Thánh Gióng Sgk Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Thánh Gióng Sgk Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Sách Học Sinh Tiếng Việt Tập 1 Lớp 1 – Chân Trời Sáng Tạo gồm các bài sau:

Sách Học Sinh Tiếng Việt Tập 1 Lớp 1 – Chân Trời Sáng Tạo gồm các bài sau:

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

1. Match the words in the box with pictures 1-15 then listen and check

( Nối các từ ở trong bảng với bức tranh từ 1-15 sau đó nghe và kiểm tra lại)

1. chatting online ( trò chuyện trên mạng)

3. meeting friends  (gặp mặt bạn bè)

10.  video games ( trò chơi điện tử)

2. Read and complete the text with the words in the box. Then read, listen and check your answers

(Đọc và hoàn thành đoạn văn với những từ ở trong bảng. Sau đó, đọc, nghe và kiểm tra lại đáp án của mình)

(1) music      (2) chatting      (3) video games       (4) skateboarding

(5) reading    (6) photography      (7) cooking

Xin chào, mình là Kate. Tớ năm nay 12 tuổi và tớ đến từ Oxford ở Anh. Tớ thích thể thao và tớ giỏi bóng rổ. Ngoài thể thao ra, tớ thích âm nhạc và trò chuyện trên mạng. Tớ không thích mua sắm. Đây là anh trai của tớ, Jack. Jack không thích thể thao. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử và trò chơi ưa thích của anh ấy là trò chơi bóng đá. Jack thì không chơi máy tính 24 giờ một ngày, anh ấy và bạn anh ấy thích lướt ván, nhưng họ không quá giỏi.

Bố mẹ của tớ, Jen và Ed thích sách và thích đọc sách. Mẹ tớ thích chụp ảnh và những ảnh mẹ tớ chụp rất đẹp. Bố mẹ tớ rất giỏi nấu các món Ý. Món Ý là món ăn ưa thích của họ.

Còn cậu và gia đình cậu? Sở thích và đam mê của cậu là gì?

3. Look at the key phrases and listen. What do the people say? Complete the phrases.

( Nhìn vào các cụm từ chính và nghe mọi người nói gì? Hoàn thành các cụm từ)

5. shopping and meeting friends

3. Tớ thích xem phim và xem TV.

5. Tớ thích mua sắm và gặp mặt bạn bè.

6. Tớ không thích trò truyện trên mạng.

9. Loài động vật ưa thích của tớ là chó.

4. Write six sentences about your interests. Use the Key Phrases in exercise 3 and the words in exercise 1

(Viết sáu câu về sớ thích bạn. Sử dụng các từ khóa ở bài tập 3 và các từ ở bài tập 1)

– I’m not good at playing games

– Tớ không giỏi chơi trò chơi điện tử

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um

Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.

Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.

Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.

Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

Quan sát tranh rồi đọc giờ trên mỗi đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6, số 12.

Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

Xoay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:

a) Khi đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút thì kim giờ (kim màu xanh) chỉ qua số 7 một chút, kim phút (kim màu đỏ) chỉ vào số 3.

b) Khi đồng hồ chỉ 6 giờ thì kim giờ (kim màu xanh) chỉ vào số 6, kim phút (kim màu đỏ) chỉ vào số 12.

c) Khi đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút thì kim giờ (kim màu xanh) chỉ vào giữa số 9 và số 10, kim phút (kim màu đỏ) chỉ vào số 6.

Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

Quan sát tranh rồi đọc giờ trên đồng hồ kim hoặc đồng hồ điện tử và mô tả hoạt động Mai làm vào thời gian đó.

• Hình 1: Mai thức dậy lúc 7 giờ.

• Hình 2: Mai đánh răng (hoặc làm vệ sinh cá nhân) lúc 7 giờ 15 phút.

• Hình 3: Mai tập thể dục lúc 7 giờ rưỡi.

• Hình 4: Mai ăn sáng lúc 8 giờ.

• Hình 5: Mai rửa bát lúc 9 giờ.

• Hình 6: Mai chơi trò chơi lúc 9 giờ 15 phút.

• Hình 7: Mai dắt chó đi dạo lúc 16 giờ 30 phút (hay 4 giờ rưỡi chiều).

• Hình 8: Mai học bài lúc 20 giờ (hay 8 giờ 15 phút tối).

• Hình 9: Mai đi ngủ lúc 21 giờ (hay 9 giờ tối).

Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

Mỗi bức tranh phù hợp với đồng hồ nào?

Quan sát tranh, xác định các buổi trong ngày rồi nối với giờ được hiển thị trên đồng hồ điện tử.

Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

Quan sát tranh, đọc giờ trên đồng hồ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

a) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 .?.

b) Nam đi từ nhà đến trường khoảng 15 .?.

c) Một tiết học của chúng em khoảng 35 .?.

Học sinh tự ước lượng thời gian để thực hiện các hoạt động đã cho rồi điền “giờ” hay “phút” thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 giờ.

b) Nam đi từ nhà đến trường khoảng 15 phút.

c) Một tiết học của chúng em khoảng 35 phút.

Bài 5 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Đúng giờ, sớm hay muộn giờ (trễ giờ)?

Quan sát tranh ta thấy cô giáo hẹn các bạn có mặt tại trường lúc 7 giờ, do đó:

- Các bạn có mặt lúc 7 giờ là đúng giờ.

- Các bạn có mặt trước 7 giờ là đến sớm.

- Các bạn có mặt sau 7 giờ là muộn giờ (trễ giờ).

Quan sát tranh ta thấy cô giáo hẹn các bạn có mặt tại trường lúc 7 giờ.

Hai bạn ở tranh thứ nhất có mặt tại trường lúc 6 giờ 30 phút (hay 6 giờ rưỡi), do đó hai bạn đến sớm.

Hai bạn ở tranh thứ nhất có mặt tại trường lúc 7 giờ 15 phút, do đó hai bạn đến muộn giờ (trễ giờ).

Hai bạn ở tranh thứ ba có mặt tại trường lúc 7 giờ, do đó hai bạn đến đúng giờ.

Vui học (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

Đi từ A đến B, đường nào ngắn hơn?

Quan sát tranh rồi đếm xem độ dài mỗi đoạn đường bằng bao nhiêu lần cạnh ô vuông nhỏ, sau đó so sánh để tìm đường đi ngắn hơn.

Quan sát tranh ta thấy độ dài đường đi màu đỏ bằng 6 lần cạnh ô vuông nhỏ; đường đi màu xanh bằng 6 lần cạnh ô vuông nhỏ.

Vậy hai quãng đường màu xanh và màu đỏ dài bằng nhau.