Số Dư Tài Khoản Agribank

Số Dư Tài Khoản Agribank

© 2024 - Bản quyền thuộc về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

© 2024 - Bản quyền thuộc về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chuyển số dư tài khoản sang số dư khả dụng

Cách chuyển số dư tài khoản sang số dư khả dụng phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra sự khác biệt giữa hai số dư này.

Trong trường hợp bạn cần sử dụng số tiền ngay lập tức mà số dư khả dụng của bạn không đủ, bạn có thể sử dụng dịch vụ thấu chi của ngân hàng. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng dịch vụ thấu chi thường có lãi suất cao.

Dưới đây là một số cách cụ thể để chuyển số dư tài khoản sang só dư khả dụng:

Số dư tài khoản (Account Balance) là gì?

Số dư tài khoản trong tiếng Anh được gọi là Account Balance.

Số dư tài khoản (Account Balance) được hiểu là số tiền có trong tài khoản tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì thời điểm nào.

Số dư tài khoản (Account Balance) luôn là số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán xong nợ và tín dụng.

Đối với các tài khoản tài chính có hóa đơn định kì, chẳng hạn như hóa đơn tiền điện, Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể phản ánh số tiền còn nợ.

Số dư tài khoản (Account Balance) là sự khác biệt giữa các khoản ghi nợ và tín dụng được đăng vào tài khoản trong kỳ kế toán hiện tại cộng với số dư đầu kỳ. Không phải tất cả các tài khoản đều duy trì số dư từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo. Các tài khoản tạm thời được đóng vào cuối mỗi chu kỳ kế toán đối với các tài khoản cố định, mang số dư vào kỳ kế toán tiếp theo.

Số dư tài khoản (Account Balance) là tổng số hiện tại trong một tài khoản. Khái niệm này có thể được áp dụng cho các tình huống sau: Tài khoản sổ cái; tài khoản ngân hàng; thanh toán. Trong kế toán, cách dễ nhất để tìm Số dư tài khoản (Account Balance) là bằng cách in báo cáo số dư dùng thử cho kỳ kế toán hiện tại. Báo cáo này chỉ liệt kê Số dư tài khoản (Account Balance) kết thúc trong tất cả các tài khoản có số dư khác không.

Định nghĩa Số dư tài khoản trong tiếng Anh được dịch như sau:

Account balance is the amount of money in a financial account, such as a savings account or a  current account, at any given time.

The account balance is always the net amount remaining after the debt and credit are paid off.

For financial accounts with recurring bills, such as electricity bills, the account balance may also reflect the amount owed.

The account balance is the difference between the debits and credits posted to the account during the current accounting period plus the opening balance. Not all accounts maintain a balance from one accounting period to the next. Temporary accounts are closed at the end of each accounting period for fixed accounts, carrying the balance into the next accounting period.

Account balance is the current total in an account. This concept can be applied to the following situations: Ledger accounts; Bank account; pay. In accounting, the easiest way to find account balances is by printing a trial balance report for the current accounting period. This report only lists ending account balances in all accounts with non-zero balances.

Phân biệt số dư khả dụng và số dư tài khoản

Số dư tài khoản: Đây là số tiền bạn thực có trong tài khoản của mình khi chưa trừ đi các khoản tiền phong tỏa hay số tiền tối thiểu để duy trì tài khoản.

Số dư khả dụng: Số tiền bạn có thể sử dụng bất cứ lúc nào. Khi bạn chi tiêu vượt quá số dư khả dụng, thậm chí chưa vượt quá số dư hiện tại, số dư thấu chi sẽ hình thành ( đối với trường hợp chủ thẻ được cấp hạn mức thấu chi, là số tiền tối đa được chi vượt quá số dư có trên tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam). Số dư khả dụng được cập nhật liên tục để hiển thị các giao dịch đang chờ xử lý.

Có thể rút hết tiền ở số dư tài khoản ra không?

Nếu bạn vẫn đang sử dụng thẻ thì bạn không thể rút hết số dư thực khỏi tài khoản trừ trường hợp số dư khả dụng bằng số dư hiện tại.  Nếu số dư tài khoản bằng 0 và sau một khoảng thời gian quy định không có tiền gửi vào tài khoản thì ngân hàng sẽ tự động khóa tài khoản thanh toán của bạn. Đây là quy tắc bất di bất dịch của ngân hàng. Điều này đã được quy định cụ thể trong chính sách, bảng biểu và biểu phí của ngân hàng. Bạn chỉ được phép giao dịch trong giới hạn của số dư khả dụng.

Chủ thẻ được phép rút hết số dư thực chỉ khi có nhu cầu đóng thẻ ngân hàng. Khi đó, bạn không thể thực hiện việc này bằng ATM hay các dịch vụ trực tuyến khác mà phải trực tiếp đến quầy giao dịch. Sau khi hoàn thành các thủ tục cần thiết, nhân viên ngân hàng sẽ hỗ trợ và thanh toán số dư trong thẻ cho bạn sau khi trừ các mức phí phải đóng.

Kiểm tra trực tiếp tại ngân hàng

Nếu không thành thạo dịch vụ ngân hàng thông minh, bạn có thể đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng phát hành thẻ để kiểm tra số dư. Hình thức này hiện nay được ít người sử dụng. Theo đó, bạn cần xuất trình giấy tờ theo yêu cầu của giao dịch viên. Sau đó, nhân viên ngân hàng sẽ giúp bạn thực hiện việc kiểm tra số dư khả dụng hiện tại.

Công thức tính số dư khả dụng là gì?

Trong trường hợp chủ thẻ được cấp hạn mức thấu chi thì số dư khả dụng tính theo công thức như sau:

Số dư khả dụng = Số dư thực tế + Hạn mức thấu chi (nếu có) – Số tiền phong toả (nếu có) – Số dư tối thiểu phải duy trì theo quy định của mỗi ngân hàng.

Số dư tối thiểu là số tiền ngân hàng yêu cầu để duy trì tài khoản của khách hàng.

Số tiền phong tỏa là số tiền không thể sử dụng vì bị ngân hàng phong tỏa.

Số dư khả dụng ở các ngân hàng hiện nay có giống nhau không?

Số dư khả dụng sẽ tuân thủ theo quy định của từng ngân hàng. Nói cách khác, số tiền sẵn có trong tài khoản để sử dụng đối với các ngân hàng là khác nhau. Số dư khả dụng sẽ phụ thuộc vào số dư tối thiểu mà ngân hàng giữ lại trong thẻ. Số dư này là là số tiền tối thiểu khách hàng phải nộp lần đầu tiên khi mở tài khoản và duy trì trong suốt quá trình sử dụng tài khoản. Phổ biến nhất là 50.000 VNĐ. Một số ngân hàng sẽ có số tiền tối thiểu là 100.000 VNĐ hay thậm chí không có quy định số dư tối thiểu như Maritime Bank và Vietinbank. Điều này đồng nghĩa với số dư khả dụng có thể bằng số dư hiện tại.

Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ về quy định và chính sách của từng ngân hàng để chọn số dư tối thiểu thích hợp với nhu cầu sử dụng số tiền trong thẻ.

Đặc điểm của Số dư tài khoản (Account Balance)

Số dư tài khoản (Account Balance) bằng tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả. Đôi khi điều này có thể được gọi là giá trị ròng (Net worth) hoặc tổng tài sản (Total wealth).

Đối với các tài khoản cụ thể tại một tổ chức tài chính, chẳng hạn như tài khoản vãng lai (Current account) hoặc tài khoản môi giới, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ phản ánh tổng số tiền hoặc giá trị hiện tại của tài khoản đó.

Đối với các khoản đầu tư hoặc tài sản rủi ro khác, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ có xu hướng thay đổi theo thời gian khi giá chứng khoán tăng và giảm trên thị trường.

Nhiều tài khoản tài chính khác cũng có Số dư tài khoản (Account Balance). Tất cả mọi thứ từ hóa đơn tiện ích đến tài khoản thế chấp đều cho biết Số dư tài khoản (Account Balance).

Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể đề cập đến tổng số tiền mà một cá nhân nợ bên thứ ba, chẳng hạn như công ty thẻ tín dụng, công ty tiện ích, ngân hàng thế chấp hoặc hoặc một chủ nợ khác.

Trong ngân hàng, Số dư tài khoản (Account Balance) là số tiền bạn có trong tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản vãng lai. Đôi khi Số dư tài khoản (Account Balance) không phản ánh chính xác về số tiền khả dụng, do có các giao dịch đang chờ xử lí.