Yêu cầu giấy xét nghiệm âm tính Covid-19: Được cấp bởi các cơ sở y tế được cấp phép theo trang web Bộ Y tế Singapore (tham khảo tại đây)
Yêu cầu giấy xét nghiệm âm tính Covid-19: Được cấp bởi các cơ sở y tế được cấp phép theo trang web Bộ Y tế Singapore (tham khảo tại đây)
Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau để làm Passport:
Hiểu một cách đơn giản sự khác nhau dựa trên một vài yếu tố đơn giản như sau:
Xuất nhập cảnh tiếng Anh được biên dịch viên của chúng tôi dịch là Exit and Entry of a country. Bạn có thể yên tâm về kết quả dịch thuật này, vì PNVT là công ty dịch thuật có hơn 11 năm kinh nghiệm trong việc dịch tài liệu để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nước ngoài đến Việt Nam và người Việt Nam đi nước ngoài.
Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xuất cảnh là hoạt động một cá nhân rời khỏi một quốc gia nào đó. Xuất cảnh tiếng Anh là Exit of a country. Theo các hiểu thông thường thì Exit of a country có nghĩa là ra khỏi đất nước. Tùy từng trường hợp chúng ta có thể diễn tả bằng những thuật ngữ khác như flying to the US, cũng ngụ ý là flying from Vietnam to the USA vậy, hoặc bạn có thể dùng travelling to the USA hoặc traveling from Vietnam to the US.
Nhập cảnh được hiểu là một cá nhân đến/ vào một quốc gia bất kỳ. Nhập cảnh tiếng Anh là Entry of a country. Và theo cách hiểu phổ thông thì Entry of a country có nghĩa là vào một quốc gia nào đó. Ngoài ra, bạn có thể dùng flying into Vietnam, coming back Vietnam hoặc returning Vietnam.
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp kết quả dịch thuật 2 thuật ngữ: xuất nhập cảnh tiếng anh là gì? và xuất cảnh tiếng Anh là gì?. Nếu bạn còn có gì thắc mắc về 2 thuật ngữ này thì có thể liên hệ với công ty PNVT của chúng tôi.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국, phiên âm là chul-ibgug, là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới để đi ra hoặc vào lãnh thổ của một đất nước, quốc gia.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국 (chul-ibgug) là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới một nước, để đi ra hoặc đi vào lãnh thổ đất nước đó.
Người muốn nhập cảnh cần phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
출입국관리사무소 (chul-ibguggwanlisamuso): Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
비자 종류 (bija jonglyu): Loại visa.
외국인등록증 (oegug-indeunglogjeung): Thẻ cư trú dành cho người nước ngoài.
출입국관리법 (chul-ibguggwanlibeob): Luật kiểm soát xuất nhập cảnh.
신청서 (sincheongseo): Đơn xin, đơn đăng ký.
연장하다 (yeonjanghada): Gia hạn visa.
잔고증명서 (jangojeungmyeongseo): Bản chứng minh số dư tài khoản.
출석증명서 (chulseogjeungmyeongseo): Giấy chứng nhận tham gia khóa học.
어학연수 (eohag-yeonsu): Khóa học ngoại ngữ.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
(chul-ibgug singoseoleul boyeo juseyo).
Vui lòng xuất trình giấy tờ xuất nhập cảnh của bạn.
(bijaleul bad-euleo imingug-e gassda).
Tôi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để làm visa.
(jeowa isahoeneun hangug hagsaeng bijaleul yeonjanghaessseubnida).
Bạn tôi và tôi vừa đi gia hạn visa du học Hàn.
Bài viết được thực hiện bởi OCA – xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là gì.
Visa là tên gọi bằng tiếng anh của thị thực hay còn gọi là chiếu kháng hoặc thị thực xuất nhập cảnh là những miếng dán chứa thông tin chi tiết được các cơ quan lãnh sự đính lên Passport (hay còn gọi là hộ chiếu) hoặc những mảnh giấy rời chứa thông tin được lưu trên cơ sở dữ liệu của lãnh sự quán. Chúng là những bằng chứng cho sự hợp pháp của việc bạn được quyền nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở một quốc gia cụ thể.
Tuy nhiên không phải quốc gia nào cũng đòi hỏi công dân các nước khác phải có Visa trước khi nhập cảnh vào quốc gia họ. Thường thì một quốc gia sẽ miễn thị thực (miễn Visa) cho một vài quốc gia khác và đây là kết quả của những thỏa hiệp được hình thành từ những mối ban giao ngoại giao tốt đẹp.
“Visa Liên Lục Bảo cam kết mang lại giá trị cao nhất cho sự trải nghiệm của từng khách hàng. Với chúng tôi, việc đặt tâm trí trong từng bộ hồ sơ là cốt lõi của sự thành công lâu dài.”
Xem thêm: Visa Pháp, Visa Ireland, Visa Đức, Visa Hà Lan, Visa Bỉ, Visa Ý, Visa Phần Lan, Visa Tây Ban Nha, Visa Thuỵ Sĩ, Visa Mỹ, Visa Úc, Visa Canada.
Một tấm thị thực được các cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán cấp sẽ có những thông tin cơ bản như họ tên của người được cấp hộ chiếu; loại thị thực; thời hạn của thị thực; thông tin chi tiết về số lần được nhập cảnh vào quốc gia đó (nhập cảnh 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định); số Visa, số Passport của người được cấp; thông tin về giới tính; ảnh chân dung của đương đơn,..v.v.
Mỗi quốc gia thường có rất nhiều loại thị thực khác nhau dành cho những đối tượng khác nhau, mục đích xuất nhập cảnh khác nhau, thời gian lưu trú cũng khác nhau. Nhưng chung quy nếu xét về mục đích sẽ có 5 loại chính là Visa quá cảnh; Visa ngắn hạn; Visa dài hạn; Visa định cư và Visa công vụ.
Mục đích của loại thị thực này chính là để đi qua một quốc gia trên đường đến một quốc gia khác. Hiệu lực của thị thực quá cảnh thường được giới hạn trong khoảng thời gian ngắn khoảng vài tiếng đến vài ngày tùy theo kích thước của quốc gia hoặc lịch trình cụ thể của chuyến quá cảnh. Nơi cấp thị thực quá cảnh thường được cấp ở Sân bay hoặc các cảng biển và cửa khẩu quốc tế.
Những loại thị thực ngắn hạn phổ biến được các cơ quan Lãnh sự cấp đó chính là: Visa du lịch; Visa thăm thân; Visa công tác; Visa với mục đích điều trị y tế; Visa du lịch kết hợp với công tác; Visa dành cho vận động viên; Visa trao đổi văn hóa; Visa tị nạn; Visa cho những người hành hương theo tôn giáo..v.v.
Một trong những loại thị thực dài hạn phổ biến nhất chính là Visa du học dành cho các du học sinh đang theo học những chương trình tiên tiến ở nước ngoài. Ngoài ra còn có những diện thị thực dài hạn khác như thị thực công tác dài ngày, thị thực nghiên cứu; thị thực nhà báo; thị thực trú ẩn,..v.v.
Với những người muốn cư trú tại một quốc gia khác thì những thị thực phổ biến dành cho họ chính là Visa kết hôn; Visa lao động; Visa đầu tư; Visa bảo lãnh diện đoàn tụ gia đình..v.v.
Đây là loại thị thực khá đặc trưng bởi chúng chỉ được cấp cho công chức đi làm việc cho chính phủ, hoặc đại diện cho một nước tại quốc gia cấp thị thực, như là làm nhiệm vụ ngoại giao.
Tại các quốc gia khác nhau sẽ có những chính sách di dân khác nhau dựa trên tình hình kinh tế, chính trị và xã hội và mối quan hệ giao bang của quốc gia đó đối với những quốc gia được yêu cầu xin thị thực. Thời hạn hiệu lực của thị thực hay khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ cũng được xem xét vô cùng kỹ lưỡng dựa trên các yếu tố này. Thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện và chính sách liên quan) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.
Hộ chiếu là một cuốn sổ ghi thông tin chi tiết về danh tính; lịch sử xuất nhập cảnh được nhà nước ban hành cho công dân của họ nhằm nhận dạng cá nhân hộ chiếu còn là nơi thể hiện quốc tịch của người nắm giữ khi họ sang quốc gia khác.
Trong một cuốn hộ chiếu sẽ có những thông tin căn bản sau: Số hộ chiếu; Ảnh chân dung của người giữ hộ chiếu; Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính; Số chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân; Nơi sinh; Cơ quan cấp hộ chiếu; Nơi cấp hộ chiếu; Các nước có thể đi đến mà không cần xin thị thực (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này);Thời hạn sử dụng; Vùng để xác nhận thị thực; Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu.